Cài đặt và cấu hình Apache Server trên môi trường Windows
Giới thiệu
Apache là một web server được cài đặt rất nhiều trên các máy chủ hiện nay. Apache có thể chạy trên cả Windows lẫn Unix*. Nó cực kì mạnh và thực sự là vua của các web servers! Cài đặt Apache không khó, tuy nhiên để cấu hình nó thì không phải là chuyện dễ dàng. Bài viết này sẽ giúp bạn cài đặt, cấu hình và vận hành Apache cùng với Perl, PHP và mySQL trên môi trường Windows một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất! Nào, chúng ta hãy bắt đầu...!
Nội dung
Hãy download những gì cần thiết!
Kết nối vào mạng Internet và download về những phần mềm sau:
Apache for Win32 v1.3.19 - http://www.apache.org/
ActivePerl for Win32 v5.6.0.623 - http://www.activestate.com/
PHP for Win32 v4.0.5 - http://www.php.net/
mySQL for Win32 v3.2.30-gamma - http://www.mysql.com/
(Nếu không đủ tiền để download các phần mềm trên từ mạng Internet, bạn có thể tìm thấy chúng trên một vài đĩa CD. Hãy đến các cửa hiệu CD-Software và bắt đầu look-up...!)
Cài đặt Apache Server/Perl/PHP/mySQL
Tốt nhất là bạn nên cài đặt mySQL đầu tiên, bạn sẽ không gặp phải vấn đề gì khi chạy thử Apache Server. Hãy chạy trình Installer của mySQL và bạn phải chắc chắn một điều là cài đặt nó vào thư mục "C:\mySQL"(theo mặc định). Nhớ đừng chạy mySQL ngay sau khi cài đặt! Hãy đợi đã!
Chạy trình Installer của Apache Server và cài đặt nó vào "C:\Program Files\Apache Group\Apache"(theo mặc định). Nhớ đừng chạy nó sau khi cài đặt! Hãy đợi đã!
Chạy trình Installer của ActivePerl và cài đặt nó vào "C:\Perl"(theo mặc định). Nhớ đừng chạy nó sau khi cài đặt! Hãy đợi đã!
Unzip(nếu là zipped version) hoặc cài đặt(nếu bạn tải về installer version) PHP, thư mục cài đặt là "C:\PHP"(theo mặc định). Nhớ đừng chạy nó sau khi cài đặt! Hãy đợi đã!
Cấu hình cho Apache Server
Mở file cấu hình của Apache - "C:\Program Files\Apache Group\Apache\conf\httpd.conf" bằng notepad hoặc một trình soạn thảo văn bản mà bạn ưu thích. Tôi khuyên bạn nên dùng EditPlus v2.10c. Hãy đến http://www.editplus.com/ để download về!
Tìm "ServerAdmin webmaster@localhost.com" và thay thế webmaster@localhost.com bằng địa chỉ email của bạn.
Tìm "ServerName" hoặc "#ServerName localhost" và thay thế thành "ServerName localhost".
Tìm "DirectoryIndex index.html" và thay thế thành "DirectoryIndex index.htm index.html index.php index.php3 index.phtml index.shtml index.cgi index.pl". File thường dùng là index.html nhưng ở đây tôi thêm vào một số cái khác. Tôi không cần phải sửa đổi gì sau này nữa! Và bạn cần chú ý là thứ tự của các file này là từ index.html đến cái cuối cùng là index.pl!
Tìm "Options Indexes FollowSymLinks MultiViews" và thay thế thành "Options Indexes FollowSymLinks Includes" nếu bạn muốn dùng SSI(Server Side Includes). Nếu dùng SSI thì bạn cần thay đổi lại thứ tự của các file index ở bước 4, cho index.shtml lên đầu dãy! Nếu không muốn thì bạn hãy bỏ qua bước này!
Tìm "AllowOverride None" ở ngay sau "Options Indexes FollowSymLinks MultiViews" và thay thế thành "AllowOverride All" thì bạn mới có thể dùng được các file .htacccess trong các thư mục trên web server. Nếu không muốn thì bạn hãy bỏ qua bước này!
Tìm "ScriptAlias /cgi-bin/ "C:/Program Files/Apache Group/Apache/cgi-bin/"" và thêm "ScriptAlias /php/ "c:/php/"" vào ngay sau nó. Điều này cho phép bạn dùng PHP trên Apache Server!
Tìm " # And for PHP 4.x, use:" và thêm 2 dòng "AddType application/x-httpd-php .php .php3 .phtml" và "AddType application/x-httpd-php-source .phps" vào sau nó. Các file có phần đuôi là php, php3, phtml sẽ được Apache Server chấp nhận! Nhưng bạn hãy ghi nhớ một điều là phải enable PHP scripts ở bước 7
Tìm "#AddHandler cgi-script .cgi" và thay thế thành "AddHandler cgi-script .cgi .pl" để Apache Server coi các file có phần đuôi là cgi, pl là các kịch bản cgi - cgi scripts. Nếu bạn muốn, bạn có thể thêm vào một số đuôi khác như .blah và Apache Server cũng coi chúng là cgi scripts!
Tìm "#AddType text/html .shtml" và thay thế thành "AddType text/html .shtml". Apache sẽ enbale SSI. Bạn nhớ là phải thực hiện bước 5!
Tìm "#AddHandler server-parsed .shtml" và thay thế thành 2 dòng mới "AddHandler server-parsed .shtml" và "AddHandler cgi-script .shtml". Apache sẽ cho phép bạn nhúng các kịch bản cgi trong các file .shtml!
Tìm "# Format: Action handler-name /cgi-script/location" và thêm dòng "Action application/x-httpd-php /php/php.exe" vào sau nó để xác định đường dẫn đến php.exe!
Bạn đã cấu hình xong Apache Server rồi đó!
Cấu hình cho mySQL
Chạy "C:\mysql\bin\winmysqladmin.exe"
Sau khi chạy winmysqladmin.exe, bạn sẽ nhận được một thông báo yêu cầu tạo user+password cho mySQL. Bạn hãy tạo một localname(user) và password. Và bạn phải nhớ user và password này đó! Nếu không, bạn sẽ không thể nào kết nối đến mySQL từ web server của bạn đâu!
Thoát winmysqladmin.exe
Bạn đã cấu hình xong mySQL rồi đó!
Cấu hình cho PHP
Tìm file "php.ini-dist" trong thư mục "C:\PHP" và đổi tên thành "php.ini"
Mở file "php.ini" bằng notepad hoặc một trình soạn thảo mà bạn ưu thích
Tìm dòng "extension_dir = ./" và đổi thành "extension_dir = "c:\php"".
Copy file "php.ini" và thư mục "C:\WINDOWS" hoặc "C:\WINNT"(thư mục mà bạn cài đặt Windows đó!)
Copy 2 files "msvcrt.dll" và "php4ts.dll" từ "C:\PHP" vào "C:\WINDOWS\SYSTEM" hoặc "C:\WINNT\SYSTEM".
Bạn đã cấu hình xong PHP rồi đó!
Chạy thử Apache Server!
Trước hết, bạn phải khởi động lại máy đã!
Để test Apache Server, hãy mở Internet Explorer và nhập vào địa chỉ URL "http://localhost/" hoặc là "http://127.0.0.1/". Nếu thất bại thì bạn hãy chịu khó đọc lại phần cấu hình cho Apache Server và làm lại đi!
Để test Perl, hãy tạo 2 file "hello.cgi" và "hello.pl" có cùng nội dung sau:
<#xcode>
#!/perl/bin/perl.exe
# simple hello world cgi script
print "Content-type: text/html\n\n";
print "\n";
print "
Hello, world!
\n";
print "\n";
Lưu hai file này vào thư mục "C:\Program Files\Apache Group\Apache\cgi-bin". Bây giờ thì mở IE, nhập vào "http://localhost/cgi-bin/hello.cgi" và "http://localhost/cgi-bin/hello.pl". Nếu bạn nhận được:
Hello, world!
Xin chúc mừng bạn!
Để test PHP/mySQL, hãy tạo một file "test.php" có nội dung như sau:
<#xcode>
$host="localhost";
$user="*****";
$password="*****";
mysql_connect($host, $user, $password);
$db_table = mysql_list_dbs();
for ($i = 0; $i < mysql_num_rows($db_table); $i++) {
echo(mysql_tablename($db_table, $i));
echo("
");
}
?>
Thay đổi "localhost" và "password" thành user và password mà bạn đã tạo sau khi chạy winmysqladmin.exe!
Hãy lưu file "test.php" trong thư mục "C:\Program Files\Apache Group\Apache\htdocs". Mở IE, nhập vào "http://localhost/test.php". Nếu nhận được:
<#session>
mysql
mysql_test
sample_db
Xin chúc mừng bạn đã thành công!
Đã đến lúc tôi nói "Bye bye!" với bạn rồi! Hãy tận hưởng hương vị của Apache và nhớ đừng quên ghé thăm website của chúng tôi mỗi ngày!
Comments
Post a Comment